Viêm khớp dạng thấp dùng thuốc gì? là điều mà nhiều người thắc mắc bởi đây là bệnh lý rất phổ biến ở người Việt Nam, đặc biệt là những người cao tuổi. Tình trạng bệnh này gây ra những cơn đau nhức ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt của người bệnh. Vì vậy, hãy cùng Dược Mỹ Phẩm Khang Linh tìm hiểu để được giải đáp bị viêm khớp dạng thấp dùng thuốc gì?
Xem thêm:
- Giải đáp] Người bị viêm đa khớp dạng thấp có uống sữa được không?
- Giải đáp: Người bị viêm khớp dạng thấp nên ăn gì?
- Hướng dẫn: xoa bóp bấm huyệt chữa thoái hóa đốt sống cổ
- TOP 10 bài tập thể dục chữa thoái hóa khớp gối hiệu quả
Nội dung bài viết
1. Các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp là gì?
Viêm khớp dạng thấp là tình trạng xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm các mô khớp gây sưng đau khớp. Triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp còn bao gồm các tình trạng như cứng khớp, hạn chế vận động…

Nằm trong phác đồ để điều trị viêm khớp dạng thấp, thuốc Tây được dùng để giảm bớt các triệu chứng bệnh, giúp ngăn ngừa bệnh phát triển nặng hơn. Một số nhóm thuốc điều trị bệnh viêm đa khớp dạng thấp như sau:
- Nhóm thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm (DMARDs)
- Thuốc sinh học ngăn chặn hệ miễn dịch tấn công khớp.
- Các thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAIDs)
- Thuốc corticosteroid có tác dụng giảm đau và chống viêm mạnh.
- Thuốc giảm đau.
2. Những loại thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp
Mỗi loại thuốc sẽ có thành phần, công dụng và liều dùng khác nhau. Người bệnh hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
2.1. Methotrexate điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp
Đây là thuốc ức chế miễn dịch được ưu tiên chỉ định khi bị viêm đa khớp dạng thấp.
Công dụng: Giúp giảm đau, sưng và nhức khớp. Hạn chế các tổn thương có thể xảy.
Liều dùng: 7,5 – 15mg/tuần hoặc 2,5 – 5mg/lần và 3 lần/tuần, cách nhau ít nhất 12 tiếng.
Chống chỉ định đối với người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, người bị suy gan hoặc suy thận nặng, thiếu máu nặng, đông máu, nhiễm khuẩn cấp…
Tác dụng phụ gồm: Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rụng tóc,…
2.2. Thuốc Hydroxychloroquine chữa viêm khớp dạng thấp
Đây là thuốc thuộc nhóm DMARDs với công dụng giảm viêm, sưng và đau tại khớp
Liều dùng: Liều dùng ban đầu từ 400 – 600mg/lần/ngày. Liều duy trì từ 200 – 400mg/lần/ngày.
Tác dụng phụ gồm: Nhức đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, phát ban, rụng tóc…
2.3. Sulfasalazine
Loại thuốc này được chỉ định đối với người bệnh không đáp ứng với thuốc chống viêm không steroid và các thuốc giảm đau khác.
Công dụng: Giúp giảm viêm, giảm đau và sưng khớp.
Liều dùng: Liều ban đầu 500mg x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định với người quá mẫn với thành phần của thuốc. Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy gan, suy thận nặng hoặc tắc nghẽn đường tiểu.
Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, rối loạn máu, phát ban…
2.4. Thuốc Leflunomide chữa viêm khớp dạng thấp
Đây là thuốc trong nhóm kìm hãm tiến triển bệnh (DMARD). Thuốc này còn được dùng để điều trị bệnh gout.
Công dụng: Giúp giảm viêm, làm chậm quá trình tiến triển của bệnh và cải thiện chức năng hoạt động.
Liều dùng: 20mg/ngày.
Chống chỉ định đối với người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bị suy giảm miễn dịch nặng, nhiễm khuẩn nặng hoặc thiếu sản tủy xương.
Tác dụng phụ: Gây tiêu chảy, chán ăn, chóng mặt, triệu chứng cảm lạnh, phát ban…
2.5. Thuốc Baricitinib điều trị viêm khớp dạng thấp
Đây là thuốc chống viêm được chỉ định trong trường hợp viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng. Thuốc có thể được dùng độc lập hoặc kết hợp với DMARDs khác.
Liều dùng: 2mg/lần/ngày.
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ gồm: Buồn nôn, nôn, tăng tiểu cầu, tăng các chỉ số chức năng gan…
2.6. Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp – Tofacitinib
Thuốc có khả năng giúp ức chế chất trung gian gây viêm nhiễm.
Công dụng: Giảm đau và giảm viêm, ngăn chặn sự lan rộng của các tế bào gây viêm nhiễm khớp.
Liều dùng: 5mg/lần, 2 lần/ngày.
Chống chỉ định đối với người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người bị lao hoạt động, nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc suy gan nặng, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ bao gồm: Đau đầu, nhiễm trùng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng huyết áp…
2.7. Thuốc Adalimumab chữa viêm khớp dạng thấp
Đây là thuốc thuộc nhóm điều hòa miễn dịch được chỉ định với người mắc viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp hay viêm khớp vảy nến.
Công dụng: Làm giảm mức độ tiến triển tổn thương khớp và cải thiện khả năng vận động.
Liều dùng: 40mg/lần mỗi 2 tuần.
Chống chỉ định đối với người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, người bị suy tim
Tác dụng phụ gồm: Rụng tóc, thiếu máu, hen phế quản, rối loạn nhịp tim, huyết khối…
2.8. Thuốc Etanercept chữa viêm khớp dạng thấp
Etanercept là thuốc ức chế miễn dịch thường được dùng kết hợp với Methotrexate để chữa viêm khớp dạng thấp từ vừa đến nặng.
Công dụng: Giảm đau, sưng và cứng khớp. Ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh và các tổn thương khớp.
Liều dùng: 25mg/lần, 2 lần/tuần.
Chống chỉ định với người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nhiễm khuẩn huyết.
Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, nhức đầu, nấm miệng, đau họng dai dẳng…
2.9. Methylprednisolon
Đây là thuốc chống viêm corticosteroid thường được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
Công dụng: Giúp giảm đau, cải thiện khả năng vận động và làm chậm quá trình thoái hóa khớp.
Liều dùng: Liều khởi đầu từ 4 – 6 mg/ngày.
Chống chỉ định với người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bị nhiễm khuẩn nặng, bị tổn thương da do virus, nấm hoặc lao, người đang sử dụng vắc xin virus sống.
Tác dụng phụ gồm: Khó tiêu, mất ngủ, chảy máu cam…
2.10. Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp – Cortisone
Cortisone thuộc nhóm corticoid, là thuốc có thời gian tác dụng ngắn hơn so với methylprednisolon và betamethasone.
Công dụng: Giúp kháng viêm, giảm sưng tấy và giảm phản ứng quá mẫn của hệ miễn dịch.
Liều dùng: Từ 25 – 300mg/ngày, chia 1 – 2 lần/ngày.
Chống chỉ định với người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người đang chuẩn bị tiêm vắc xin virus sống, có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
Tác dụng phụ: Gây loét dạ dày – tá tràng, chóng mặt, mất ngủ, thèm ăn, tăng tiết mồ hôi, đau yếu cơ…
2.11. Betamethasone
Đây là thuốc corticosteroid có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và ức chế miễn dịch.
Công dụng: Chống viêm và giảm sự tấn công của hệ miễn dịch lên khớp.
Liều dùng: Từ 0,5 – 5mg/ngày.
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bị tiểu đường, nhiễm khuẩn, nhiễm virus hay mắc bệnh tâm thần. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ: Rối loạn kinh nguyệt, giảm dung nạp glucose, yếu cơ, loãng xương…
2.12. Thuốc Acetaminophen chữa viêm khớp dạng thấp
Acetaminophen (Paracetamol) có tác dụng giảm đau từ nhẹ đến vừa. Thuốc chỉ có tác dụng giúp giảm đau mà không làm giảm tình trạng viêm nhiễm.
Công dụng giúp giảm đau và hạ sốt.
Liều dùng: 1.000mg/lần, không quá 4 lần/ngày, khoảng cách giữa mỗi lần ít nhất 4 giờ.
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người mắc bệnh về gan, thận, tim mạch, thiếu máu, thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase hoặc người nghiện rượu.
Tác dụng phụ: Ít xảy ra tác dụng phụ.
2.13. Thuốc Ibuprofen chữa viêm khớp dạng thấp
Thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAIDs) được dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp và một số bệnh xương khớp khác.
Công dụng: Giúp giảm đau và chống viêm trong các trường hợp đau từ nhẹ đến trung bình.

Liều dùng: 1 viên/lần, dùng 3 lần/ngày.
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai, người bị loét dạ dày tá tràng, hen, rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng…
Tác dụng phụ: Chướng bụng, nôn, buồn nôn, nhức đầu, hoa mắt, nổi mày đay…
2.14. Thuốc Celecoxib điều trị viêm khớp dạng thấp
Celecoxib thuộc nhóm NSAIDs thường được dùng cho các trường hợp đau nhức xương khớp cấp và mạn tính.
Công dụng: Giúp giảm sưng đau khớp.
Liều dùng: 200mg/lần/ngày.
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ đang mang thai 3 tháng cuối hoặc người bị loét dạ dày tá tràng.
Tác dụng phụ: Tức ngực, khó thở, buồn nôn, nôn, đau bụng trên, suy giảm thị lực…
2.15. Thuốc Codein chữa viêm đa khớp dạng thấp
Đây là một trong những loại thuốc giúp giảm đau khá thông dụng thuộc nhóm opioid có tác dụng làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa.
Công dụng làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt.
Liều dùng: 30 – 60mg/lần, 3 – 4 lần/ngày. Mỗi lần dùng cách nhau tối thiểu 4 – 6 tiếng. Tối đa không dùng quá 240mg/ngày.
Chống chỉ định với người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bị suy hô hấp, tắc nghẽn đường thở, người có nguy cơ tắc ruột, người bị suy gan, suy thận nặng, phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ: Táo bón, chóng mặt, buồn nôn, nôn, bí tiểu, khô miệng, buồn ngủ…
3. Những lưu ý khi dùng thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp
Trong quá trình sử dụng thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Chỉ dùng thuốc khi được các bác sĩ chỉ định.
- Sử dụng đúng liều lượng, đúng thời điểm, không được tự ý tăng liều, giảm hoặc ngừng liều. Liều dùng ở trên chỉ mang tính tham khảo.
- Thông báo với bác sĩ về những loại thuốc đang dùng để tránh tương tác.
- Các tác dụng phụ đã nêu ở trên có thể không đầy đủ. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu cơ thể xuất hiện những dấu hiệu bất thường cần thông báo ngay với bác sĩ.
- Kết hợp dùng thuốc với duy trì chế độ ăn uống, dinh dưỡng, sinh hoạt và rèn luyện. Bổ sung vào thực đơn hàng ngày các món ăn giàu omega-3, vitamin D, K… Hạn chế các thực phẩm nhiều dầu mỡ, rượu bia. Rèn luyện thể dục đều đặn hàng ngày.
- Tái khám đúng hẹn để bác sĩ đánh giá được hiệu quả của các thuốc điều trị và điều chỉnh nếu cần thiết.
Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi viêm khớp dạng thấp dùng thuốc gì? để giúp người bệnh có thể lựa chọn những loại thuốc phù hợp với tình trạng bệnh cũng như giúp quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.